am duong quyet dau

Nhìn trước mặt định liệu trước thiếu niên, kính hồng trần ruột đều hối thanh.Lúc trước hắn liền không nên đề nghị trao đổi sinh sự tình, này không phải trực tiếp đem chính mình mạch máu, đưa đến lớn nhất đối thủ trong tay sao?Quá xuẩn!Cứ việc kính hồng trần minh bạch, Dạ Thần theo như lời có 80% QUYẾT ÂM DU ( Juéyínshù - Tsiue Inn Chou). Huyệt thứ 14 thuộc Bàng quang kinh ( B 14). Tên gọi: Quyết (có nghĩa là khí nghịch lên tay chân giá lạnh); Âm ( có nghĩa là Dau Mêt, Truðng phòng Tài nguyên và Môi truðng thành phó Thü Dâu Mêt, Giám dôc Vän phòng Ðäng ký dât dai tinh Bình Ducng, Giám déc Chi Vän phòng Ðäng ký dát dai thành phó Thú Dâu Mêt, Chü tich Ùy ban nhân phuðng Phú Mÿ và nguði sir dung dât Chiu trách nhiêm thi hành Quyêt dinfiQ1ày. Frau Sucht Reichen Mann Banker Antwortet. Posted on 11/05/2015 in Đô Thị TẢI XUỐNG VUI LÒNG ĐĂNG NHẬP Tên khác Tình trạng Nguyên Bản F Tên tiếng trung Tác giả Băng Thành Yêu Ngọc Text Convert Ebook Anh Tuấn Vô Song Nội dung Tà ngạo thiên khẩu hiệu là “Huyết Ma đao nơi tay, thiên hạ mặc ta đi. Lôi đình kiếm ra khỏi vỏ, mỹ nhân toàn thét chói tai. Ta nếu thành ma, tiên nại ta gì? Ta nếu thành tiên, thiên hạ vô ma!” Lưu ý Ebook có hình ảnh và nội dung nhạy cảm, đề nghị cân nhắc kỹ trước khi xem, kẻo tinh tẫn nhân vong. You might also like... Audio Âm Dương Hỗn Độn Quyết Audio Âm Dương Hỗn Độn Quyết Full. Một lần ngoài ý muốn, hắn chết, nhưng cố sự cũng không có kết thúc, bởi vì có được âm dương hỗn độn linh hồn, tại một cái chí tôn tồn tại cường giả trợ giúp dưới, không chỉ có đạt được độc nhất vô nhị "Âm Dương Hỗn Độn Quyết", mà lại linh hồn xuyên việt qua dị giới, hắn trọng sinh. Bắt đầu từ đó hắn truyền kỳ con đường, lòng bình thường đến sau cùng cường giả tuyệt thế, nhiều màu hoa mỹ thế giới, bài sơn đảo hải, sơn băng địa liệt, chiến đường đi đang tiến hành... Tương lai Lăng Thiên không chỉ trở thành trong truyền thuyết nhật cấp cao thủ. Muốn biết Lăng Thiên là như thế nào...... Nghe Truyện Sau khi làm quen với tập số tự nhiên, thì tập số nguyên với các phép toán cộng trừ nhân chia là nội dung kiến thức tiếp theo các em sẽ học. Nếu như số tự nhiên các em mới chỉ biết đến phép trừ của số lớn cho số nhỏ hơn thì ở số nguyên các em có thể thực hiện phép trừ của số nhỏ hơn cho số lớn hơn và được kết quả là số nguyên âm. Bài viết này chúng ta sẽ tóm tắt lý thuyết về số nguyên, hệ thống một số dạng bài tập về số nguyên, cộng trừ các số nguyên âm qua đó giải các bài tập toán cơ bản và nâng cao về số nguyên để các em nắm vững phần nội dung đang xem Cộng trừ số âm dươngA. Lý thuyết về số nguyên1. Số nguyên- Tập hợp {...; -3 ; -2 ; -1; 0 ; 1; 2; 3;...} gồm các số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương là tập hợp các số Tập hợp các số nguyên được kí hiệu là .- Số 0 không phải là số nguyên âm, cũng không phải là số nguyên Giá trị tuyệt đối của một số nguyên- Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.* Ví dụ -15 = 15; 9 = Cộng hai số nguyên cùng dấu- Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả.* Ví dụ 1 +2 + +5 = 2 + 5 = 7* Ví dụ 2 -10 + -15 = -10 + 15 = -254. Cộng hai số nguyên khác dấu- Hai số đối nhau có tổng bằng Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng số lớn trừ số bé rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.* Ví dụ 1 -3 + +3 = 0* Ví dụ 2 -83 + 42 = – 83 – 42 = -415. Tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên- Tính chất giao hoán a + b = b + a- Tính chất kết hợp a + b + c = a + b + c- Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a- Cộng với số đối a + -a = 0- Tính chất phân phối a.b + c = + Phép trừ hai số nguyên- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. a – b = a + -b7. Quy tắc dấu ngoặc- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc dấu "+" chuyển thành dấu "-" và dấu "-" chuyển thành dấu "+".- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.* Ví dụ 36 – 12 + 20 – 9 = 36 – 12 – 20 + 9 = 24 – 20 + 9 = 4 + 9 = Khi hình thành ngoặc, nếu ta đặt dấu "-" đằng trước dấu ngoặc thì tất cả các số hạng ban đầu khi cho vào trong ngoặc đều phải đổi dấu. Dấu "-" chuyển thành dấu "+" và dấu "+" chuyển thành dấu "-".- Khi hình thành ngoặc, nếu ta đặt dấu "+" đằng trước dấu ngoặc thì tất cả các số hạng bạn đầu khi cho vào trong ngoặc đều phải được giữ nguyên dấu.* Ví dụ 105 - 32 - 68 = 105 - 32 + 68 = 105 - 100 = Quy tắc chuyển vế- Khi chuyển vế mốt số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó dấu "+" chuyển thành dấu "-" và dấu "-" chuyển thành dấu "+". A + B + C = D ⇔ A + B = D – C9. Nhân hai số nguyên- Muốn nhận hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả nhận được.* Ví dụ 10.-2 = -20- Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "+" trước kết quả của chúng.* Ví dụ -6.-7 = 42* Nguyên tắc nhớ Cùng dấu thì Dương, khác dấu thì Bài tập về số nguyên, các phép toán cộng trừ số nguyên âm° Dạng 1 So sánh các số nguyên* Phương pháp• Cách 1 Sử dụng trục số- Biểu diễn các số nguyên cần so sánh trên trục số;- Giá trị các số nguyên tăng dần từ trái qua phải.• Cách 2 Căn cứ vào các nhận xét sau- Số nguyên dương lớn hơn 0- Số nguyên âm nhỏ hơn 0- Số nguyên dương lớn hơn số nguyên âm- Trong hai số nguyên dương, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số ấy lớn hơn;- Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số ấy lớn hơn.* Ví dụ 1 bài 12 trang 73 SGK Toán 6 Tập 1a Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần 2; -17; 5; 1; -2; Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần -101; 15; 0; 7; -8; 2001.* Lời giải bài 12 trang 73 SGK Toán 6 Tập 1a Dãy số nguyên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là –17 15 > 7 > 0 > –8 > –101.* Ví dụ 2 Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần. 5 ; -16 ; 0 ; 25 ;-7 ; -12; 36.* Lời giải- Dãy được sắp xếp tăng dần như sau -16 * Ví dụ 3 Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần. -18 ; -29; 13; 0; 27; 39 ; -103; -3.* Lời giải- Dãy được sắp xếp giảm dần như sau 39 > 27 > 13 > 0 > -3 > -18 > -29; -103.* Ví dụ 4 bài 11 trang 73 SGK Toán 6 Tập 1 Điền dấu ">" "=" "* Lời giảia 3 Số nguyên dương luôn lớn hơn số nguyên âm 4 > -6;d Số nguyên dương luôn lớn hơn số nguyên âm 10 > -10.° Dạng 2 Các phép toán cộng trừ số nguyên* Phương pháp- Áp dụng quy tắc cộng số nguyên cùng dấu, khác dấu, các tính chất giao hoán, kết hợp* Ví dụ 1 bài 23 trang 75 SGK Toán 6 Tập 1 Thực hiện phép tínha 2763 + 152;b –7 + –14c –35 + –9.* Lời giải ví dụ 1 bài 23 trang 75 SGK Toán 6 Tập 1a 2763 + 152 = 2915b Ta có -7 = 7; -14 = 14. Do đó -7 + -14 = - -7 + -14 = -7 + 14 = -35 + -9 = -35 + -9 = -35 + 9 = -44.* Ví dụ 2 bài 24 trang 75 SGK Toán 6 Tập 1 Tínha -5 + -248b 17 + -33c -37 + +15* Lời giải ví dụ 2 bài 24 trang 75 SGK Toán 6 Tập 1a –5 + –248 = – 5 + 248 = –253;b –33 = 33. Do đó 17 + –33 = 17 + 33 = 50c –37 = 37; 15 = 15. Do đó –37 + 15 = 37 + 15 = 52.* Lời giải ví dụ 3 bài 26 trang 75 SGK Toán 6 Tập 1- Nhiệt độ giảm 7ºC tức là nhiệt độ tăng thêm –7ºC. Vậy nhiệt độ sau khi tăng thêm –7ºC là –5 + –7 = –5 +7 = –12ºC.° Dạng 3 Phép toán nhân các số nguyên* Phương pháp- Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, các tính chất giao hoán kết hợp và phân phối để tính toán Từng đêm [C] qua anh luôn được mơ thấy [Am] emMột bông [F] hoa xinh đẹp trong nắng [G] vàng Lòng thầm [C] mong sau này ta sẽ sánh [Am] đôi Chỉ cần [F] em bên đời anh sẽ thấy [G] vui Khi em nói câu [C]xin chào là khi trái tim tôi [Am] buồn Mang bao nhớ thương trong [F] lòng giờ biết nói cho ai [G] nghe Con tim giá băng bao [C] ngày chờ em ghé thăm nơi [Am] này Đôi môi khẽ run đôi [F] lời rằng anh đang rất nhớ [G] em Đk Chờ là chờ nhau [C] nhé tay cầm tay trên lối [Am] về Tình là tình anh [F] đó chỉ thương có mình [G] em Một buổi chiều yên…[C] gió khẽ hôn bờ môi [Am] mềm Làm lòng này xao [F] xuyến nhớ thương em nhiều [G] thêm Lời tỏ tình đã [C] nói nhưng em ngó nghiêng nhìn mây [Am] trời Lòng bồi hồi giây [F] phút khi đôi mắt em đang nhìn [G] anh Và rồi người nói [C] có con tim bỗng dưng được vang [Am] lời Kể từ giờ anh [F] có bông hoa bé xinh bên đời [G] anh I love you [C] soÔng bà cha [C]mẹ của anh thường hay dạy, nếu dám [Am]yêu thì con phải dám nói Nên anh tỏ [F]tình ngay và luôn kẻo sau [G]này một mình anh sám hối Yêu anh [C]đi anh chắc là không sai chuyện tình [Am]mình sẽ có một không hai Nhưng đừng [F]để trái tim chờ mong mãi nhưng dù có [G]chờ tình này vẫn không phai Ngày hôm [C]nay anh đem lời yêu trao đến [Am]em Ngại ngùng [F]em không trả lời anh em ngó [G]lơ Tại vì [C]sao mà em không quan tâm đến [Am]anh Đành ôm [F]bao mộng mơ anh tương tư thế [G]thôi Khi em nói câu xin [C]chào là khi trái tim tôi [Am]buồn Mang bao nhớ thương trong [F]lòng giờ này biết nói cho ai [G]nghe Con tim giá băng bao [C]ngày chờ ngày em ghé thăm nơi [Am]này Đôi môi khẽ run đôi [F]lời rằng anh đang rất nhớ [G]em DK Chờ là chờ nhau [C]nhé đôi tay cầm tay trên lối [Am]về Tình là tình anh [F]đó nay anh chỉ thương có mình [G]em Một buổi chiều yên [C]gió nay anh khẽ hôn bờ môi [Am]mềm Làm lòng này xao [F]xuyến nhớ thương em nhiều [G]thêm Lời tỏ tình đã [C]nói nhưng em ngó nghiêng nhìn mây [Am]trời Lòng bồi hồi giây [F]phút khi đôi mắt em đang nhìn [G]anh Và rồi người nói [C]có con tim bỗng dưng được vang [Am]lời Kể từ giờ anh [F]có bông hoa bé xinh bên đời [G]anh I love you [C]so KINH TÚC QUYẾT ÂM CAN mỗi bên có 14 huyệt A. Đường đi Bắt đầu từ chòm lông góc ngoài móng ngón chân cái, dọc mu chân lên trước mắt cá trong 1 tấc, lên cẳng chân giao với kinh Thái âm tỳ rồi bắt chéo ra sau kinh Thái âm tỳ ở trên mắt cá trong 8 tấc, lên bờ trong kheo chân, dọc mặt trong đùi vào lông mu, vòng quanh bộ phận sinh dục ngoài, lên bụng dưới, đi song song với đường kinh Vị thuộc về Can, liên lạc với Đởm, xuyên qua cơ hoành, lên phân bố ở cạnh sườn đi dọc sau khí quản, thanh quản lên vòm họng, lên nối với tổ chức mạch quanh mắt ra trán, rồi hội với mạch Đốc ở giữa đỉnh đầu Bách hội Phân nhánh Từ tổ chức mạch quanh mắt xuống má vòng vào trong môi. Từ Can qua cơ hoành vào Phế để nối với kinh Thái âm Phế. B. Biểu hiện bệnh lý *Kinh bị bệnh Đầu đau, đầu váng, mắt hoa, nhìn không rõ, tai ù, sốt cao, có thể co giật, đái dầm, đái không lợi. *Tạng bị bệnh Ngực tức, nôn nấc, bụng trên đau, da vàng, ỉa lỏng, họng như bị tắc, thoát vị, bụng dưới đau. C. Trị các chứng bệnh Ở hệ sinh dục, bàng quang, ruột, ngực, sườn, mắt. ĐẠI ĐÔN Huyệt Tỉnh thuộc Mộc Vị trí - Ở đầu ngón chân cái, cách gốc móng chân bằng lá hẹ và trong chỗ ba chòm lông Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành - Lấy ở trên đầu ngón chân cái cách gốc móng chân độ 0,2 tấc, chỗ có các lông dài mọc lên. Giải phẫu Dưới da là chỗ bám của gân cơ ruỗi dài riêng ngón cái vào xương đốt 2 ngón cái. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh chày trước. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5. Tác dụng - Theo kinh Băng huyết, sa dạ con, sưng tinh hoàn, đau cửa mình, đái dầm, đái đục, thóat vị. - Toàn thân Hystérie. Cách châm cứu Châm 0,1 tấc. Cứu 5-10 phút. HÀNH GIAN Huyệt Huỳnh thuộc Hỏa Vị trí - Ở giáp khe ngón chân cái, giữa chỗ lõm có động mạch Đại thành - Ép ngón chân cái sát vào ngón 2, lấy huyệt ở mu chân, chỗ đầu kẽ hai ngón chân trên. Giải phẫu Dưới da là khe giữa các gân ruỗi ngón 2 của cơ ruỗi dài và ruỗi ngắn các ngón chân ở phía ngoài, với các gân ruỗi dài riêng ngón 1 và gân ruỗi ngón chân1 của cơ ruỗi ngắn các ngón chân ở phía trong, cơ gian cốt mu chân, khe giữa các đốt 1 xương ngón chân 1 và 2. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh chày trước và nhánh của dây thần kinh chày sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5. Tác dụng - Tại chỗ Đau ngón chân. - Theo kinh Kinh nguyệt qúa nhiều, đau dương vật, thoát vị, đau sườn, đau mắt đỏ. - Toàn thân Động kinh, nôn, mất ngủ, ỉa chảy. Cách châm cứu Châm 0,3-0,4 tấc. Cứu 5-10 phút. THÁI XUNG Huyệt Nguyên, huyệt Du thuộc Thổ Vị trí - Ở sau đốt thứ 1 ngón chân cái cách huyệt Hành gian 2 tấc, có sách nói 1,5 tấc Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành - Sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này, ngang chỗ nối thân với đầu sau của 2 xương bàn chân. Giải phẫu Dưới da là gân cơ ruỗi dài riêng ngón chân cái, cơ ruỗi ngắn các ngón chân, cơ gian cốt mu chân, khe giữa các đầu sau của các xương bàn chân 1 và 2. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh chày trước và nhánh của dây thần kinh chày sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5. Tác dụng - Theo kinh Đau phía trước mắt cá trong, rong kinh, đau cửa mình, đái đục, thoát vị, đái rắt. - Toàn thân Kinh phong trẻ em, tăng huyết áp. Cách châm cứu Châm sâu 0,3-0,4 tấc. Cứu 10-15 phút. TRUNG PHONG Huyệt Kinh thuộc Kim Vị trí - Ở phía trước mắt cá trong chân 1 tấc Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành - Hơi vểnh bàn chân và đưa bàn chân vào trong cho nổi rõ gân cơ chày trước và chỗ lõm sát bờ trong gân, trước mắt cá trong chân 1 tấc. Giải phẫu Dưới da là bờ trong gân cơ chày trước, khe khớp của xương sên và xương gót. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh chày trước. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5. Tác dụng - Tại chỗ Bàn chân lạnh, đau mắt cá trong. - Theo kinh Đau bụng dưới, đái khó, đái dầm, đái đục, thóat vị. - Toàn thân Đau lưng, vàng da có sốt, di tinh. Cách châm cứu Châm 0,3- 0,4 tấc, có thể châm lách kim vào khe khớp. Cứu 5-10 phút. Chú ý Kết hợp với Can du, Ế phong chữa viêm gan vírút. LÃI CÂU Huyệt Lạc nối với kinh thiếu dương Đởm Vị trí - Ở trên mắt cá trong chân 5 tấc Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành - Xác định mặt trong xương chày, lấy huyệt ở khoảng 1/3 sau của mặt trong xương và ở trên mắt cá trong 5 tấc. Giải phẫu Dưới da là mặt trước trong của xương chày. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L4. Tác dụng - Tại chỗ Đau cẳng chân. - Toàn thân Đai khó, đau tinh hoàn, kinh nguyệt không đều, khí hư, băng huyết. Cách châm cứu Châm 0,3-0,5 tấc, luồn kim dưới da. Cứu 3-5 phút. Chú ý Kết hợp Khúc tuyền, Thái xung chữa viêm tinh hoàn. TRUNG ĐÔ Huyệt Khích Vị trí - Ở trên mắt cá trong chân 7 tấc giữa xương ống chân Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành - Xác định mặt trong xương chày, lấy huyệt ở khoảng 1/3 sau của mặt trong xương và trên mắt cá trong chân 7 tấc. Giải phẫu Dưới da là mặt trước trong xương chày. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L4. Tác dụng - Theo kinh Đau bụng dưới, sưng tinh hoàn, băng huyết, viêm bàng quang cấp, đái khó, đái buốt. Cách châm cứu Châm 0,3-0,5 tấc, luồn kim dưới da. Cứu 3-5 phút. TẤT QUAN Vị trí - Ở chỗ lõm dưới gối 2 tấc Gíap ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành - Xác định huyệt Âm lăng tuyền, rồi lấy huyệt Tất quan ở chỗ lõm ngang với huyệt Âm lăng tuyền và sau Âm lăng tuyền độ 1 khoát ngón tay. Giải phẫu Dưới da là phần trên cơ sinh đôi trong, cơ kheo, chỗ bám của gân cơ bán mạc vào mặt sau xương chày. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh chày sau và nhánh của dây thần kinh hông. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L3. Tác dụng - Tại chỗ Đau mặt trong khớp gối, mặt trong cẳng chân. Cách châm cứu Châm 0,5-0,7 tấc. Cứu 5-10 phút. KHÚC TUYỀN Huyệt Hợp thuộc Thủy Vị trí - Ở dưới lồi cầu trong xương đùi, chỗ lõm trên gân lớn dưới gân nhỏ, co gối vào để lấy huyệt, ở đầu nếp nhăn ngang kheo chân Đồng nhân, Phát huy - Co gối 90 độ cho hiện rõ các gân, lấy huyệt ở đầu trong nếp gấp kheo, trước và trên huyệt Âm cốc, ở trong khe của gân cơ bán mạc và gân cơ thẳng trong. Giải phẫu Dưới da là khe giữa gân cơ bán mạc và gân cơ thẳng trong, đầu trên cơ sinh đôi trong, khe khớp kheo. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh hông kheo to và nhánh thần kinh chày sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L3. Tác dụng - Tại chỗ Đau mặt trong khớp gối, mặt trong đùi. - Theo kinh Đau sưng tinh hoàn, đau dương vật hoặc âm hộ, đau bụng dưới, đái khó, hoa mắt, đau mắt. - Toàn thân Cuồng. Cách châm cứu Châm 0,5-0,7 tấc. Cứu 5-10 phút. ÂM BAO Vị trí - Ở trên gối 4 tấc, giữa hai gân mé trong đùi Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành - Lấy ở thẳng huyệt Khúc tuyền lên mặt trong đùi 4 tấc, trong khe của cơ may và cơ thẳng trong. Giải phẫu Dưới da là khe giữa cơ may và cơ thẳng trong, cơ khép lớn, cơ rộng trong, mặt trong xương đùi. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh đùi và các nhánh của dây thần kinh bịt. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L3. Tác dụng - Theo kinh Đau thắt lưng, đau bụng dưới, kinh nguyệt không đều, tiểu tiện khó. Cách châm cứu Châm 0,5-0,7 tấc. Cứu 5-10 phút. NGŨ LÝ Vị trí - Ở dưới huyệt Khí xung 3 tấc, chỗ động mạch trong đùi non Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành - Sờ tìm động mạch đùi ở vùng bẹn, lấy huyệt ở sát bờ trong động mạch đùi, dưới cung đùi 3 tấc, hay dưới nếp nhăn của bẹn 3 tấc. Giải phẫu Dưới da là khe giữa cơ lược và cơ khép nhỡ, cơ khép bé và các cơ bịt. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh bịt. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L2. Tác dụng - Tại chỗ và theo kinh Đầy bụng, tiểu tiện không thông. Cách châm cứu Châm 0,5-1 tấc. Cứu 5-10 phút. Chú ý Tránh làm tổn thương bó mạch thần kinh đùi. ÂM LIÊM Vị trí - Ở giữa chỗ động mạch cách huyệt Khí xung 2 tấc Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành - Sờ tìm động mạch đùi ở vùng bẹn. Lấy huyệt ở sát bờ trong động mạch đùi và dưới cung đùi hay nếp nhăn của bẹn 2 tấc. Giải phẫu Dưới da là khe giữa cơ lược và cơ khép nhỡ, cơ khép bé và các cơ bịt. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh bịt. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L2. Tác dụng - Tại chỗ và theo kinh Đau mặt trong đùi, kinh nguyệt không đều. - Toàn thân Phụ nữ vô sinh. Cách châm cứu Châm 0,5-1 tấc. Cứu 5-10 phút. Chú ý Tránh làm tổn thương bó mạch thần kinh đùi. CẤP MẠCH Vị trí - Ở bên dương vật hay cửa mình 2,5 tấc Kim giám - Lấy ở trên nếp lằn của bẹn, dưới cung đùi, trên và ngoài huyệt Khí xung độ 0,5 tấc, ngoài mạch Nhâm 2,5 tấc. Giải phẫu Dưới da là cung đùi Fallope, khe cơ lược và cơ khép nhỡ, cơ khép bé và cơ bịt. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh bịt. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L2. Tác dụng - Tại chỗ Đau âm hộ, sa tử cung, sưng tinh hoàn, đau dương vật. Cách châm cứu Châm 0,3-0,5 tấc. Cứu 5-10 phút. Chú ý Kết hợp với Trung đô, Khúc tuyền, Tam âm giao để chữa đau âm hộ hay đau dương vật. Tránh làm tổn thương bó mạch thần kinh đùi. CHƯƠNG MÔN Huyệt Mộ của Tỳ, huyệt Hội của Tạng. Hội của các kinh Thiếu dương và Quyết âm ở chân Vị trí - Ở ngang rốn, huyệt Đại hoành ngang ra đầu mỏm xương sườn cụt 11 Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy. Phía ngoài huyệt Đại hoành trên rốn 2 tấc, ở đầu xương sườn, dưới bờ sườn Đại thành - Lấy ở dưới đầu tự do của xương sườn cụt số 11. Giải phẫu Dưới da là cơ chéo to của bụng, cơ chéo bé của bụng, cơ ngang bụng, mạc ngang, đầu xương sườn 11, phúc mạc, bờ dưới gan hay lách, đại tràng lên hoặc xuống. Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới cùng và dây thần kinh bụng-sinh dục. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D10. Tác dụng - Tại chỗ Đau cạnh sườn, đau thắt lưng, đau ngực. - Theo kinh Đái đục, đau thắt lưng, đầy bụng, sôi bụng. - Toàn thân Kém ăn, ăn không tiêu, nôn. Cách châm cứu Châm 0,5-0,8 tấc. Cứu 5-15 phút. Chú ý Không châm quá sâu. KỲ MÔN Huyệt Mộ của Can, Hội của kinh Quyết âm ở chân với kinh Thái âm ở chân và mạch Âm duy Vị trí - Ở thẳng đầu núm vú xuống 2 xương sườn, ngoài huyệt Bất dung 1,5 tấc Đại thành - Lấy ở điểm gặp nhau của đường ngang qua huyệt Cự khuyết và đường thẳng qua đầu núm vú thường ở vào bờ trên sườn thứ 7 Giải phẫu Dưới da là cơ chéo to của bụng, các cơ gian sườn 6, gan ở bên phải và lách bên trái. Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh gian sườn 6. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D6. Tác dụng - Tại chỗ Đau sườn ngực, đầy tức ngực. - Theo kinh Mờ mắt, hành kinh bị lạnh gây sốt cao. - Toàn thân Ợ và nôn nước chua, không ăn được. Cách châm cứu Châm 0,3-0,4 tấc. Cứu 5-10 phút. Chú ý Kết hợp với Cách du, Can du để chữa đau dây thần kinh gian sườn. Châm sâu quá có thể làm tổn thương gan lách.

am duong quyet dau